B9 daminozide 95% CAS 1596-84-5

Mô tả ngắn:

B9 daminozide 95% CAS 1596-84-5
Điểm nóng chảy: 154-158oC
Mất khi sấy: .50,5%
Cư trú khi đánh lửa: .10,1%
Độc tính: LD508400 mg/kg đường uống cấp tính ở chuột công nghiệp.
Công dụng: B-9 là chất ức chế tăng trưởng.Thông thường, nó được lá và thân cây hấp thụ và truyền đến vị trí hoạt động, điều này có thể ức chế sự phát triển của chồi mới và rút ngắn chiều dài lóng.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

tên sản phẩm Daminozide
Tên hóa học Axit 2,2-dimethylhydrazidkyselinyjantarove;4-(2,2-Dimethylhydrazino)-4-oxobutanoic;chuông 85;alar85;báo động-85;Aminozit;B 995;b995
Số CAS 1596-84-5
Vẻ bề ngoài bột trắng
Thông số kỹ thuật (COA) Độ tinh khiết: 98% minpH: 3.0-5.0Tỷ lệ hòa tan: tối đa 10,0Không tan trong nước: tối đa 0,1%
Công thức 98%TC, 92%SP,85%WDG,50%SP
Phương thức hành động Daminozide là một chất điều hòa sinh trưởng thực vật được sử dụng rộng rãi trên trái cây hai lá mầm, cây trồng và cây làm vườn. Nó có thể ức chế sự tổng hợp auxin nội sinh.
Cây trồng mục tiêu Hoa cúc, hoa tulip và các loại hoa khác, cà chua, khoai tây.dâu tây và các loại rau củ quả khác
Các ứng dụng 1. Thúc đẩy sự lùn của thân cây, điều chỉnh chiều cao và hình dạng của cây cảnh mà không ảnh hưởng đến sự ra hoa2.Cải thiện sự cân bằng giữa sinh trưởng sinh dưỡng và sản xuất quả, để đồng bộ hóa quá trình chín của quả và cải thiện chất lượng quả3. Tăng khả năng chịu hạn và chịu lạnh của cây trồng, ngăn ngừa rụng hoa và quả.
Độc tính LD50 đường uống của daminozide ở chuột là 8.400 mg/kg và ở chuột là 6.300 mg/kg. LD50 qua da của thỏ là> 1600 mg/kg.LC50 qua đường hô hấp ở thỏlà >147 mg/l

 

So sánh các công thức chính
TC Tài liệu kỹ thuật Nguyên liệu để tạo ra các công thức khác, có hàm lượng hiệu quả cao, thường không thể sử dụng trực tiếp, cần thêm tá dược để có thể hòa tan với nước, như chất nhũ hóa, chất làm ướt, chất bảo vệ, chất khuếch tán, đồng dung môi, chất hiệp đồng, chất ổn định .
TK cô đặc kỹ thuật Nguyên liệu để làm các công thức khác có hàm lượng tác dụng thấp hơn so với TC.
DP Bột bụi Thường được sử dụng để quét bụi, không dễ bị pha loãng bởi nước, có kích thước hạt lớn hơn so với WP.
WP Bột thấm được Thường pha loãng với nước, không thể dùng để quét bụi, kích thước hạt nhỏ hơn so với DP, tốt nhất không nên sử dụng trong ngày mưa.
EC chất cô đặc có thể nhũ hóa Thường pha loãng với nước, có thể dùng để rắc, ngâm hạt và trộn với hạt, có tính thấm cao và phân tán tốt.
SC Dung dịch huyền phù cô đặc Nói chung có thể sử dụng trực tiếp, có ưu điểm của cả WP và EC.
SP Bột hòa tan trong nước Thường pha loãng với nước, tốt nhất không nên sử dụng vào ngày mưa.

Giấy chứng nhận:
5

 Những gì chúng tôi có thể cung cấp:

34


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Những sảm phẩm tương tự